Cây kế sữa – Vị thuốc bổ cho gan

Cây kế sữa (tên tiếng Anh: Milk thistle) là cây thân thảo vốn mọc hoang dã ở nhiều nơi trên thế giới. Một trong những hoạt chất quan trọng của cây kế sữa là silymarin, được chiết xuất từ hạt của cây đây là chất vừa chống viêm, chống oxy hóa và có tác dụng hạ đường huyết. Hạt giống cây kế sữa có thể bảo vệ các tế bào gan khỏi các hóa chất và thuốc độc hại. Cây kế sữa thường được sử dụng cho các bệnh về gan, như viêm gan và xơ gan. Ngoài ra loại thảo mộc này có tác dụng ngăn ngừa và điều trị cholesterol cao, tiểu đường, đau bụng (khó tiêu), buồn nôn, hay các vấn đề về túi mật, đau bụng kinh, trầm cảm, và thậm chí một số loại ung thư. Sau đây là một số nghiên cứu về tính năng của cây kế sữa: – Bệnh lý về gan Theo tiến sĩ Abenavoli, Silymarin có thể cải thiện chức năng gan bằng cách giữ cho các chất độc hại không liên kết với tế bào gan. Ngoài ra cây kế sữa có thể có lợi cho những người bị viêm gan nhẹ hoặc viêm gan mạn tính. Một nghiên cứu từ Phần Lan cho thấy bổ sung Silymarin trong vòng 4 tuần giúp giảm các men gan ở những người mắc bệnh gan nhẹ và sau một thời gian chức năng gan hồi phục ở mức bình thường. Một thử nghiệm tương tự đối với những người bị tổn thương gan do dùng thuốc điều trị Lao. Sau 4 tuần dùng 420 mg Silymarin. Tỷ lệ bị tổn thương gan giảm 28% so với những người không uống Silymarin. – Viêm gan virus C Theo một cuộc khảo sát ở Mỹ cho biết có 263/1145 người viêm gan C mạn tính sử dụng chế phẩm từ cây kế sữa. Sau khi sử dụng các triệu chứng như mệt mỏi, vàng da, vàng mắt, chán ăn thuyên giảm hẳn và cảm thấy chất lượng cuộc sống tốt hơn. – Đái tháo đường type 2 Theo nghiên cứu năm 2015 được công bố trên Tạp chí Phytomedicine, một liệu trình 45 ngày của Silymarin giúp tăng khả năng chống oxy hóa và giảm tình trạng viêm ở người mắc đái tháo đường type 2 tốt hơn so với nhóm không được sử dụng. Như vậy sẽ hạn chế được các biến chứng viêm loét bàn chân do tiểu đường gây ra. Một đánh giá có hệ thống được thực hiện vào năm 2016 đã kết luận việc sử dụng thường xuyên silymarin giúp làm giảm lượng đường huyết và giảm hàm lượng HbA1C. Mặc dù nhiều lợi ích như vậy nhưng nếu dùng với liều lương lớn không kiểm soát sẽ xuất hiện các tác dụng không mong muốn như tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa và tăng nồng độ men gan tạm thời. Các hợp chất của cây Kế sữa có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hoá một số enzyme. Hãy liên hệ với đội ngũ BacsiOnline để đặt câu hỏi và được tư vấn trực tiếp về cách sử dụng cây kế sữa. Nguồn:  Voroneanu L, Nistor I, Dumea R, Apetrii M, Covic A. Silymarin in Type 2 Diabetes Mellitus: A Systematic Review and Meta-Analysis of Randomized Controlled Trials. J Diabetes Res. 2016;2016:5147468. View abstract. Zhong S, Fan Y, Yan Q, et al. The therapeutic effect of silymarin in the treatment of nonalcoholic fatty disease: A meta-analysis (PRISMA) of randomized control trials. Medicine (Baltimore). 2017;96(49):e9061. View abstract.  

soy isoflavone giữ gìn thanh xuân

Soy Isoflavone – bí quyết duy trì sắc xuân cho phụ nữ

Tham vấn y khoa cùng Đội ngũ bác sĩ của Bacsi Online

Soy Isoflavone – tinh chất mầm đậu nành được nhiều chị em tin dùng như bí quyết bảo vệ sức khỏe và lưu giữ vẻ thanh xuân. Qua các nghiên cứu gần đây cho thấy nhiều lợi ích đối với sức khỏe nói chung và vấn đề nội tiết của phụ nữ nói riêng.

Soy Isoflavone bí quyết duy trì tuổi xuân của phụ nữ

1. Soy isoflavone là gì?

Soy isoflavone là một nhóm hoạt chất được được tìm thấy chủ yếu trong cây họ đậu. Ngoài ra, chất này còn được tìm thấy trong một số loại thảo mộc, chẳng hạn cỏ ba lá đỏ.

Hoat chất này là một phytoestrogen hay estrogen nguồn gốc thực vật có hoạt tính tương tự estrogen nội sinh trong cơ thể.

2. Cải thiện triệu chứng mãn kinh

Soy isoflavone là một phytoestrogen – estrogen nguồn gốc thảo mộc. Cấu trúc tương tự estrogen cho phép liên kết với các thụ thể estrogen.

Sụt giảm nội tiết tố estrogen nội sinh là nguyên nhân chính gây nên các triệu chứng mãn kinh ở phụ nữ, chẳng hạn như bốc hỏa, mất ngủ, da dẻ xấu đi,…

Phân tích kết quả 19 nghiên cứu cho thấy bổ sung soy isoflavone giảm mức độ nghiêm trọng của cơn bốc hỏa đáng kể so với sử dụng giả dược (chất không có tác dụng điều trị).

Phụ nữ châu Á, nơi đậu nành (giàu chất isoflavone) thường xuyên xuất hiện trong chế độ ăn uống, có tỷ lệ bị triệu chứng bốc hỏa thấp hơn nhiều so với phụ nữ tại Mỹ. 

3. Soy isoflavone và bệnh lý tim mạch

Soy isoflavone đã được nghiên cứu chứng minh giúp làm giảm LDL cholesterol (cholesterol “xấu”) trong máu. Tuy nhiên, dường như ít có hiệu quả làm tăng HDL cholesterol (cholesterol “tốt”).

LDL cholesterol được xem là cholesterol “xấu” vì chúng tích tụ trong thành động mạnh. Điều này khiến thành mạch bị xơ cứng kèm theo hẹp lòng mạch (xơ vữa động mạch).

Tổng hợp kết quả của 11 nghiên cứu cho thấy soy isoflavone làm giảm đáng kể tổng cholesterol và LDL cholesterol trong máu. Hiệu quả giảm LDL cholesterol ở những người tăng cholesterol máu rõ rệt hơn so với những người không tăng cholesterol máu.

Đồng thời giúp cải thiện tình trạng rối loạn mỡ máu. Giảm cholesterol “xấu” giúp làm giảm nguy cơ bị xơ vữa động mạch và tăng huyết áp.

4. Soy isoflavone và loãng xương

Loãng xương là rối loạn liên quan đến tuổi tác ảnh hưởng cả phụ nữ và nam giới. Đặc biệt, thiếu hụt estrogen thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh càng làm tăng tốc độ loãng xương ở phụ nữ lớn tuổi.

Liệu pháp hormone thay thế được sử dụng ở phụ nữ mãn kinh giúp tăng tỷ lệ khoáng chất trong xương. Tuy nhiên, liệu pháp này gây ra nhiều tác dụng phụ, chẳng hạn như tăng nguy cơ ung thư vú, ung thư tử cung và các biến cố tim mạch.

Soy isoflavone với nguồn gốc tự nhiên có hoạt tính tương tự estrogen trong phòng chống loãng xương. Bổ sung tinh chất mầm đậu nành là biện pháp an toàn, hiệu quả để làm tăng tỷ lệ chất khoáng trong xương ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh.

Soy isoflavone và chức năng thần kinh trung ương

Nhiều nghiên cứu cho thấy soy isoflavone có lợi cho một số chức năng của não bộ. Hiệu quả này có thể thay đổi tùy theo độ tuổi và giới tính.

Một nghiên cứu trên phụ nữ sau mãn kinh, so sánh nhóm bổ sung 91mg soy isoflavone hàng ngày với nhóm dùng giả dược. Kết quả, bổ sung soy isoflavone đã cải thiện trí nhớ thị giác và chức năng nhận thức. 

Hiệu quả cải thiện chức năng thần kinh trung ương tốt hơn ở phụ nữ sau mãn kinh 5-10 năm so với nhóm đã mãn kinh hơn 10 năm. Kết quả này gợi ý phụ nữ mãn kinh nên bổ sung soy isoflavone sớm cho sẽ mang lại lợi ích tốt hơn.

Như vậy, soy isoflavone mang lại nhiều lợi ích sức khỏe quan trọng cho phụ nữ thiếu hụt estrogen. Hiện nay, công nghệ bào chế hiện đại cho phép chiết xuất dạng viên nang. Đây là cách bổ sung tinh chất mầm đậu nành hiệu quả và phù hợp với lối sống hiện đại.

Để được hỗ trợ về các triệu chứng thời kỳ tiền mãn kinh, mãn kinh và cách bổ sung soy isoflavone hiệu quả, Quý khách hãy nhấn tham gia Nhóm zalo Bacsi Online.


Black Cohosh cho phụ nữ thiếu hụt estrogen

Black Cohosh: cải thiện triệu chứng mãn kinh và 6+ lợi ích sức khỏe khác

Black Cohosh là một loại thảo dược nổi tiếng và đã có các nghiên cứu khoa học rõ ràng cho thấy tác dụng cải thiện các triệu chứng mãn kinh như bốc hỏa, khô âm đạo, đổ mồ hôi đêm. Ngoài ra, thảo dược này còn mang đến nhiều lợi ích sức khỏe khác. 

Black Cohosh Thảo dược cho phụ nữ thiếu hụt estrogen

Black Cohosh là cây gì?

Black cohosh là loại thảo mộc có hoa nguồn gốc từ Bắc Mỹ. Có tên khoa học là Actaea racemosa. Ngoài ra, cây còn có tên gọi khác như định phong thảo, xích tiễn, thần thảo,…

Thảo dược Black cohosh có chứa hợp chất phytoestrogen (estrogen nguồn gốc thực vật) – có tác dụng tương tự estrogen được sản xuất trong cơ thể.

Loại cây này có lịch sử dụng từ lâu trong y học cổ truyền. Người dân bản địa Bắc Mỹ dùng hoa và rễ của nó để điều trị đau cơ xương, vấn đề phụ khoa ở nữ giới. 

Gần đây, ngày càng có nhiều nghiên cứu đánh giá các công dụng khác nhau của cây Black cohosh đối với việc bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ.

Lợi ích sức khỏe của Black Cohosh không chỉ với mãn kinh, tiền mãn kinh

Không chỉ sử dụng với các triệu chứng tiền mãn kinh, mãn kinh ở phụ nữ trung niên nói riêng, lợi ích của Black cohosh đã được nghiên cứu tính hiệu quả tôt với nhiều loại bệnh khác thường gặp ở nữ giới do vấn đề rối loạn nội tiết. 

1. Giảm triệu chứng tiền mãn kinh và mãn kinh

Tác dụng làm giảm các triệu chứng khó chịu thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh ở phụ nữ là lý do hàng đầu trong sử dụng Black cohosh. Đây cũng là lợi ích của Black cohosh đã được nghiên cứu nhiều nhất và có rất nhiều bằng chứng khoa học chứng minh tính hiệu quả tốt đối với vấn đề này.

Một nghiên cứu trên 80 phụ nữ mãn kinh có triệu chứng bốc hỏa. Những phụ nữ này đã bổ sung 20mg Black cohosh hàng ngày trong vòng 8 tuần. Kết quả, triệu chứng bốc hỏa được cải thiện đáng kể so với trước khi dùng thảo mộc này.

Nhiều nghiên cứu khác cũng thu được kết quả tương tự về hiệu quả của Black cohosh ở phụ nữ sụt giảm nồng độ nội tiết tố estrogen liên quan đến tuổi tác. 

2. Cải thiện giấc ngủ

Một nghiên cứu đã tiến hành với 42 phụ nữ mãn kinh cho thấy bổ sung Black cohosh giúp cải thiện cả về thời gian và chất lượng giấc ngủ. 

Theo một nghiên cứu khác, Black cohosh kết hợp với một số dược chất khác (trinh nữ Châu Âu, kẽm và axit hyaluronic) giúp cải thiện cơn bốc hỏa có liên quan đến chứng mất ngủ và lo lắng.

3. Cải thiện sức khỏe tinh thần

Black cohosh có thể có một số tác dụng hữu ích đối với sức khỏe tinh thần, đặc biệt là ở phụ nữ mãn kinh.

Một nhóm nghiên cứu đã phân tích gộp 21 thử nghiệm đánh giá hiệu quả sử dụng thảo mộc Black cohosh đối với chứng lo âu và trầm cảm ở phụ nữ mãn kinh. Các nhà nghiên cứu chỉ ra bổ sung Black cohosh ít có hiệu quả với triệu chứng lo lắng, nhưng có tác dụng cải thiện đáng kể các triệu chứng rối loạn tâm lý khác.

Mặc dù vậy, vẫn cần thêm các nghiên cứu giúp tìm hiểu đầy đủ về tác dụng của Black cohosh đối với sức khỏe tâm thần.

4. Giảm cân

Bước vào thời kỳ mãn kinh, phụ nữ mãn kinh có nhiều nguy cơ tăng cân ngoài ý muốn, do giảm sút nồng độ estrogen tự nhiên.

Về mặt lý thuyết, Black cohosh tác dụng tương tự nội tiết tố estrogen, nên có thể hỗ trợ giảm cân cũng như kiểm soát cân nặng ở phụ nữ mãn kinh. Nhưng hiện còn khá ít bằng chứng khoa học về tác dụng của thảo dược này đối với việc giảm cân.

5. Hỗ trợ điều trị ung thư

Chiết xuất của Black cohosh có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt và ung thư da. 

Nghiên cứu trên động vật và cả trên người đều thu được kết quả, chiết xuất thảo dược này tăng cường hiệu quả điều trị hóa chất đối với ung thư vú. 

Chiết xuất bằng dung môi isopropanolol của Black cohosh có công dụng ức chế tế bào ung thư vú xâm lấn (lan ra) mô xung quanh.

6. Hỗ trợ điều trị một số vấn đề sức khỏe ở phụ nữ

Ngoài các tác dụng nêu trên, Black cohosh cũng được sử dụng điều trị một số vấn đề sức khỏe khác ở phụ nữ. Dưới đây là một số lý do khác mà phụ nữ có thể sử dụng thảo mộc Black cohosh để điều chỉnh mất cân bằng nội tiết tố:

– Hội chứng buồng trứng đa nang (POCS): Bổ sung Black cohosh có thể làm tăng cơ hội mang thai của phụ nữ mắc buồng trứng đa nang được điều trị Clomid (một loại thuốc hỗ trợ sinh sản). Bên cạnh đó, Black cohosh còn có tác dụng điều hòa chu kỳ kinh nguyệt ở phụ nữ đa nang buồng trứng.

– U xơ tử cung: Nghiên cứu trên 244 phụ nữ sau mãn kinh báo cáo sử dụng 40mg Black cohosh hàng ngày trong 3 tháng có thể làm giảm tới 30% kích thước khối u xơ tử cung.

– Hội chứng tiền kinh nguyệt và rối loạn khó thở tiền kinh nguyệt: Một số tác giả cho biết thảo mộc Black cohosh có tác dụng cải thiện các triệu chứng khó chịu trước kinh nguyệt và rối loạn khó thở tiền kinh nguyệt. Tuy nhiên, bằng chứng khoa học về tác dụng này còn hạn chế.

7. Hỗ trợ cải thiện kích thước vòng 1 và giúp ngực săn chắc hơn

Theo các nghiên cứu, Black cohosh cũng chứa nhiều chất chống oxy hóa có tác dụng cải thiện vẻ đẹp làn da.

Đặc biệt, hoạt chất phytoestrogen trong Black cohosh hoạt động tương tự nội tiết tố estrogen trong cơ thể. Hỗ trợ tăng kích thước vòng 1 và giúp ngực săn chắc hơn. Tuy nhiên, bạn nên tham khảo hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng thảo được này.

Tác dụng phụ và lưu ý khi sử dụng Black cohosh

Black cohosh có thể có một số tác dụng phụ nhưng thường nhẹ. Chẳng hạn như, gây khó chịu ở dạ dày tiêu hóa, buồn nôn, phát ban trên da, đau cơ, ra máu âm đạo ngoài chu kỳ kinh nguyệt.

Tuy nhiên, Black cohosh cũng có liên quan đến một số trường hợp tổn thương gan nghiêm trọng. Vì vậy, không nên dùng bổ sung cây thuốc này với những người có bệnh gan trước đó.

Để được tư vấn cách sử dụng thảo dược Black cohosh an toàn, hiệu quả cho phụ nữ tiền mãn kinh và mãn kinh, Quý khách hãy nhấn tham gia Nhóm zalo Bacsi Online để đặt câu hỏi và được trả lời trực tiếp từ Đội ngũ Bác sĩ.


Viem gan B2

Hiểm họa từ viêm gan virus B

1.Viêm gan virus B là gì?

Viêm gan virus là bệnh viêm gan do virus gây ra. Hiện nay, có 6 loại virus gây viêm gan, gọi tên là virus viêm gan A, B, C, D, E, G. Trong đó, viêm gan virus A, B, C là phổ biến hơn cả. Viêm gan virus B được quan tâm nhiều nhất ở nước ta hiện nay, vì có tới 2 – 5% số bệnh nhân chuyển phát triển thành xơ ganvà ung thư gan. Theo WHO virus viêm gan B là nguyên nhân hàng đầu gây ung thư gan.

Viêm gan B là tình trạng tổn thương viêm của gan kéo dài trong thời gian ngắn (dưới 6 tháng), do virus viêm gan B gây ra. Trong nhiều trường hợp, virus sẽ còn duy trì trong cơ thể và bệnh chuyển thành mạn tính.

 

Vien gan B2

Viêm gan B lây truyền khi máu, tinh dịch, hoặc dịch cơ thể khác (đã nhiễm virus viêm gan B) xâm nhập vào cơ thể người chưa bị nhiễm. Có thể bị nhiễm virus viêm gan B khi:

– Khi sinh (lây truyền virus từ người mẹ đã nhiễm virus viêm gan B sang cho con trong khi sinh)

– Quan hệ tình dục với người đã nhiễm virus.

– Dùng chung kim tiêm, hoặc thiết bị tiêm thuốc khác với người nhiễm virus viêm gan B

– Dùng chung dao cạo râu, bàn chải đánh răng với người nhiễm virus viêm gan B

– Tiếp xúc trực tiếp với máu hoặc các vết thương hở của người nhiễm virus viêm gan B

– Tiếp xúc với các vật sắc nhọn có dính máu của người nhiễm virus viêm gan B

3.Triệu chứng của viêm gan B

Sự xuất hiện của các triệu chứng dao động theo độ tuổi. Hầu hết trẻ dưới 5 tuổi, hoặc những người trưởng thành bị ức chế miễn dịch mới mắc bệnh thì đều không biểu hiện triệu chứng. Trong khi đó, khoảng 30-50% người độ tuổi ≥ 5 thì biểu hiện những dấu hiệu, triệu chứng ban đầu, có thể bao gồm:

– Sốt                                         – Đau bụng

– Mệt mỏi                                 – Nước tiểu sậm màu

– Chán ăn                                 – Phân bạc màu

– Mắc ói                                    – Đau khớp

– Nôn ói                                    – Vàng da

Các chỉ số xét nghiệm

Giai đoạn cấp tính:

+ AST, ALT(men gan) tăng cao (thường tăng trên 5 lần so với giá trị bình thường).

+ Bilirubin tăng cao, chủ yếu là Bilirubin trực tiếp.

+ HBsAg (+) hoặc (-) và anti-HBc IgM (+)

Giai đoạn mạn tính:

Thường triệu chứng lâm sàng kín đáo không biểu hiện rõ, xét nghiệm thường thấy:

+ HBsAg (+) > 6 tháng hoặc HBsAg (+) và Anti HBc IgG (+).

+ AST, ALT(men gan) tăng từng đợt hoặc liên tục trên 6 tháng.

+ Có bằng chứng tổn thương mô bệnh học tiến triển, xơ gan (được xác định bằng sinh thiết gan hoặc đo độ đàn hồi gan qua siêu âm Fibroscan).

4.Biến chứng của viêm gan B

Sau thời gian ủ bệnh, Virus Viêm gan B bắt đầu hoạt động, bám vào bề mặt tế bào gan, dựa vào tế bào chất của tế bào để sao chép mã di truyền, mọc chồi từ tế bào gan và sinh ra nhiều tế bào mới. Toàn bộ quá trình này làm rối loạn hoạt động của của tế bào gan, tăng nguy cơ biến chứng.

Tác hại cụ thể của Viêm gan B, bao gồm:

Gây suy giảm chức năng gan: Hoạt động của tế bào gan bị phá hủy từ trong tế bào, dần dần tế bào gan sẽ bị phá hủy, dẫn đến tổn thương gan. Khi này, các chức năng của gan như lọc máu, thải độc, chuyển hóa chất, tổng hợp chất… đều bị suy giảm.

Biến chứng xơ gan: Viêm gan B nếu không được điều trị hoặc điều trị không hiệu quả sẽ dẫn đến biến chứng xơ gan trong vòng 20 năm hoặc có thể sớm hơn.

Biến chứng Ung thư gan: Viêm gan B làm tăng tỷ lệ mắc ung thư gan đến 20 lần so với những người bình thường. Ung thư gan là giai đoạn cuối cùng của viêm gan B. Đây là căn bệnh rất khó điều trị và nguy cơ tử vong rất cao. Phù, sút cân nhanh chóng, đau bụng, lách to, sốt cao là những biểu hiện chính của ung thư gan.

5.Điều trị viêm gan B

Hiện nay, chưa có thuốc tiêu diệt hết Virus HBV. Các phương pháp điều trị chỉ dừng ở mức kiểm soát và ức chế sự hoạt động của virus, đưa virus về trạng thái không hoạt động, ngăn ngừa bệnh tái phát và những biến chứng của bệnh, giúp phục hồi chức năng gan. Những phương pháp điều trị Viêm gan B bao gồm:+ Tùy vào từng loại bệnh cũng như tình trạng sức khỏe của bệnh nhân, bác sĩ sẽ chỉ định phương pháp điều trị bệnh thích hợp để đem lại hiệu quả cao nhất.

Đối với bệnh nhân viêm gan B cấp tính

Khoảng 90% người nhiễm viêm gan B cấp tính sẽ tự khỏi và không cần dùng đến thuốc kháng virus. Nếu người nhiễm viêm gan B cấp tính có men gan cao cần nghỉ ngơi, có chế độ ăn uống, sinh hoạt hợp lý. Bên cạnh đó bệnh nhân có thể dùng những thuốc hỗ trợ chức năng gan theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Đối với bệnh nhân nhiễm viêm gan B mãn tính

Bệnh nhân nhiễm viêm gan B mãn tính cần được uống thuốc kháng virus viêm gan B. Thuốc này sẽ giúp bệnh nhân giảm nguy cơ suy gan, xơ gan, ung thư gan. Tuy nhiên, quá trình điều trị rất cần sự kiên trì của người bệnh vì nó có thể sẽ kéo dài, thậm chí cả đời với những bệnh nhân bị sơ gan.

 Bệnh nhân lưu ý cần phải uống thuốc thường xuyên, đúng liều lượng và thời gian quy định nếu không virus sẽ quen với thuốc (nhờn thuốc) gây khó khăn trong quá trình điều trị và nguy hiểm đến sức khỏe của bệnh nhân.

Một biện pháp nữa để điều trị đó là tiêm các thuốc để tăng cường hệ miễn dịch và làm cho virus không hoạt động như: Peg – interferon, Interferon, thymosin alpha … Tuy nhiên, các thuốc này khá nhiều tác dụng phụ và hiện tại không sẵn có tại Việt Nam.

6.Dự phòng viêm gan B

Tiêm vắc xin phòng viêm gan B đầy đủ có thể tạo miễn dịch lâu dài, từ đó
ngăn ngừa được nguyên nhân gây ung thư gan phổ biến nhất.

Không quan hệ tình dục không an toàn.

Tránh tiếp xúc với máu và dịch tiết của người bệnh nhiễm HBV.

Nếu muốn được tư vấn về dấu hiệu nhận biết, phương pháp điều trị và các biện pháp bảo vệ gan do viêm gan virus B hãy liên hệ trực tiếp nhóm Bác sĩ Online để được giải đáp thắc mắc.

Nguồn: Handbook of Liver disease – 4th Edition – Elsevier


Bo cong anh bao ve gan

Bồ công anh – bảo vệ gan, thanh lọc cơ thể

Cây Bồ công anh còn được gọi là diếp hoang, rau bồ cóc, mũi mác hay rau lưỡi cày, có tên khoa học là Lactuca indica – thuộc họ cúc Asteraceae. Loại cây này có những đặc điểm như sau:

+ Thân cây nhỏ, cao khoảng 1 – 3m mọc thẳng, nhẵn và không có cành hoặc rất ít cành;

+ Lá cây có nhiều hình dạng khác nhau, thân và lá cây chứa nhựa màu trắng như sữa, vị đắng;

<yoastmark class=

Bồ công anh là cây thuốc quý có thể hỗ trợ đẩy lùi bệnh tật. Hàm lượng dinh dưỡng hơn hẳn so với nhiều loại rau khác như rau dền, rau diếp hay các loại rau thơm khác. Có thể kể đến: vitamin A, vitamin B, vitamin C, các chất béo, tinh bột có trong cây thuốc này đều mang tới nhiều công dụng tuyệt vời cho sức khỏe con người.

Các lợi ích của cây Bồ công anh

1.Bảo vệ gan và phục hồi chức năng gan

Một nghiên cứu tại Đại học Chonnam – Hàn Quốc đã chỉ ra tác dụng bảo vệ gan của Bồ công anh. Các nhà nghiên cứu đã gây viêm gan cấp bằng hợp chất thioacetamid trên chuột và cho sử dụng dịch chiết xuất từ cây Bồ Công Anh. Kết quả cho thấy chỉ số men gan (GOT, GPT và GGT) giảm đi đáng kể. Phân tích máu của chuột phát hiện ra các enzyme chống oxi hóa – hoạt chất giúp bảo vệ tế bào gan do các gốc tự do tăng cao hơn so với nhóm không sử dụng.

Ngoài ra hoạt chất polysaccharide trong Bồ công anh giúp tăng cường khả năng sản xuất mật, hỗ trợ tiêu hóa, ngăn chặn sự tích tụ mỡ và chất độc từ gan.

2.Hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường

Khi vào cơ thể Bồ công anh kích thích tuyến tụy sản xuất insulin – một loại hornon giúp làm giảm đường huyết nhờ vào hai hoạt chất Axit chicoric và axit chlorogenic. Từ đó giúp người bệnh tiểu đường có thể ổn định đường huyết. Nghiên cứu của TS. Ishawu khi cho những bệnh nhân đái tháo đường type 2 sử dụng chiết xuất từ lá và rễ của cây Bồ công Anh. Sau 9 ngày chỉ số đường lúc đói của các bệnh nhân đái tháo đường type 2 giảm đáng kể. Và chỉ số này sẽ duy trì ở mức bình thường nếu duy trì sử dụng kèm chế độ ăn khoa học.

3.Kháng viêm

Một vài nghiên cứu đã chỉ ra trong thành phần chiết xuất từ lá cây có chứa hoạt chất ức chế sự phát triền của virus và giảm thiểu tác động có hại của vi khuẩn.

4.Giúp xương chắc khỏe

Các khoáng chất có trong Bồ công anh như Canxi, Kali có vai trò chính làm cho xương chắc khỏe hơn. Các nhà khoa học đã tìm ra mối liên hệ giữa việc ăn rau xanh chứa nhiều Kali sẽ làm giảm hàm lượng Osteocalcin trong máu – 1 loại protein tìm thấy trong xương. Osteocalcin tăng trong bệnh lý loãng xương.

5.Phòng chống ung thư

Tác dụng của cây bồ công anh còn có khả năng phòng chống ung thư. Do có chứa chất chống oxy hóa giúp trung hòa các gốc tự do có thể gây ung thư nên có thể là một thực phẩm phòng ngừa ung thư tự nhiên tuyệt vời.

Hãy liên hệ với đội ngũ Bác sĩ Online để được tư vấn trực tiếp về cách sử dụng cây Bồ công anh hiệu quả nhất.

Nguồn:

  1. Molecules: “Purification, Preliminary Characterization and Hepatoprotective Effects of Polysaccharides from Dandelion Root.”
  2. “The Effect of Dandelion Leaves and Roots on Blood Glucose in Type 2 Diabetic Patients”, December 2016, Journal of Nutritional Ecology and Food Research 3(2):125-132

Lợi ích bảo vệ gan tuyệt vời của cây Atiso

Atiso (hay atisô) từ lâu được xem là người bạn đồng hành không thể thiếu của lá gan. Để bảo vệ gan khỏi các tác nhân gây hại.

Theo đông y, lá cây Atiso có vị đắng, có tác dụng lợi tiểu và thanh nhiệt. Trà từ Atiso được nhiều người yêu thích giúp giải độc, mát gan và giải nhiệt nắng nóng trong mùa hè.

1.Thành phần của Atiso

Trong cây Atiso chứa các thành phần hóa học tốt cho sức khỏe. Mỗi bộ phận khác nhau hỗ trợ và điều trị các bệnh khác nhau như tiểu đường, gan, mỡ máu…

  • Thân và lá Atiso: Trong lá có chứa nhiều acid hữu cơ Acid Succinic, Acid Phenol và các Flavonoid. Ngoài ra ở thân có hàm lượng Kali tự nhiên cao rất tốt cho người thiếu Kali
  • Hoa Atiso: Giàu vitamin và khoáng chất

2.Tác dụng bảo vệ gan của Astiso

Các nghiên cứu mới đây đã chỉ ra những lợi ích đáng kinh ngạc khi sử dụng cây Atiso bao gồm điều chỉnh lượng đường huyết, tăng khả năng chuyển hóa cholesterol và cải thiện chức năng của gan. Một nghiên cứu được công bố trên tạp chí Phytotherapy Research năm 2018 đã chỉ ra sau 8 tuần dùng astiso, chỉ số men gan và tình trạng mỡ máu giảm đáng kể trên những bệnh nhân bị gan nhiễm mỡ.

Các chất phytochemical có trong Atiso này hoạt động như chất chống oxy hóa, bảo vệ chống lại gốc tự do – hoạt chất làm tổn thương các tế bào của cơ thể. Không chỉ có vậy chúng có tác dụng kháng khuẩn và điều hòa miễn dịch. Atiso cũng thúc đẩy quá trình bài tiết mật, hỗ trợ tiêu hóa chất béo và vitamin tan dầu như vitamin A, D, E, K. 

Ngoài ra Atiso cũng giúp loại bỏ độc tố, cholesterol, xenobiotics và các chất chuyển hóa khác. Những chức năng này kết hợp cung cấp hỗ trợ và bảo vệ gan, đồng thời thúc đẩy chỉ số khối cơ thể (BMI) bình thường, giảm hơn nữa nguy cơ biến chứng béo phì đối với gan và các khía cạnh sức khỏe khác.

Một chế độ ăn nhiều chất béo có thể gây hại cho gan và dẫn đến tăng cân. Theo một nghiên cứu chỉ ra tác dụng giảm mỡ máu của Astiso gần tương đương với thuốc hạ mỡ máu Atorvastatin. Cả hai đều hạ mức cholesterol về mức bình thường. Không chỉ có vậy Atiso còn phục hồi cấu trúc của mô gan bị tổn thương.

Như vậy Astiso là thực phẩm tự nhiên đem lại nhiều lợi ích quý giá cho sức khỏe. Bạn đừng quên bổ sung loại thảo dược này trong chế độ ăn của mình nhé.

Để được tư vấn trực tiếp cách sử dụng Atiso giúp bảo vệ gan hãy liên hệ với đội ngũ Bác sĩ Online.

Nguồn: Efficacy of artichoke leaf extract in non-alcoholic fatty liver disease: A pilot double-blind


Bệnh gan do rượu – Triệu chứng và điều trị

Theo WHO trên thế giới mỗi năm có 3 triệu người chết do sử dụng rượu. Từ năm 2010 đến nay Việt Nam là nước luôn nằm trong top các nước có tỷ lệ tiêu thụ rượu bia cao nhất thế giới.

Khi rượu vào cơ thể nó được hấp thụ nhanh với 20% hấp thu tại dạ dày và 80% tại ruột non, sau 30-60 phút toàn bộ rượu được hấp thu hết.  Sau đó, rượu được chuyển hóa chủ yếu vào tại gan (90%). Trong quá trình này, gan phải hứng chịu các đợt tấn công của rất nhiều độc tố. Sử dụng rượu số lượng lớn kéo dài vài năm là một trong những nguyên nhân chính gây bệnh gan do rượu.

Theo nghiên cứu nếu một người nam uống trung bình trên 80g/ngày và nữ uống trên 60g/ngày, uống liên tục trên 10 năm thì nguy cơ xơ gan đến 12-15%. Nếu uống > 160g/ngày liên tục 7 ngày thì nguy cơ viêm gan do rượu sẽ xảy ra và nếu tiếp tục uống trên 8 năm thì nguy cơ xơ gan là 40%.

1.Biểu hiện lâm sàng 

Các triệu chứng của bệnh gan do rượu phụ thuộc vào mức độ tổn thương gan. Dấu hiệu phổ biến nhất là vàng da và vàng mắt. Ngoài ra có các triệu chứng khác như:

+ Giảm cảm giác thèm ăn

+ Mệt mỏi, hay bủn rủn chân tay

+ Buồn nôn, nôn

+ Dễ chảy máu

+ Đau bụng, rối loạn tiêu hóa

+ Suy dinh dưỡng

2.Các xét nghiệm 

– Men gan tăng GOT, GPT và đặc biệt là chỉ số GGT và Bilirubin tăng cao

– Rối loạn chuyển hóa: Rối loạn dung nạp đường máu

– Siêu âm gan có hình ảnh gan nhiễm mỡ, gan to 

– Để chẩn đoán xác định cần sinh thiết gan để làm mô bệnh học.

3.Điều trị

Các phương pháp điều trị hiện nay với mục địch làm giảm hoặc hết các triệu chứng và giảm khả năng tiến triển của bệnh.

  • Ngừng sử dụng rượu bia. 
  • Thay đổi chế độ ăn: giảm bớt mỡ, ăn nhiều rau xanh, trái cây bổ sung vitamin và khoáng chất
  • Chế độ sinh hoạt khoa học. Những người bệnh gan do rượu han chế thức đêm. Không sử dụng các chất kích thích như cà phê, thuốc lá….

Sử dụng các sản phẩm có minh chứng khoa học cho bệnh gan do rượu: Người bệnh có thể sử dụng kết hợp sản phẩm có nguồn gốc từ thiên nhiên như Atiso, cây kế sữa, diệp hạ châu….

Cần phải có hướng dẫn cụ thể của nhân viên y tế. Tránh trường hợp tự ý dùng thuốc đặc biệt là thuốc nam, thuốc bắc có thể làm tăng nguy cơ tổn thương gan cấp.

Để được tư vấn trực tiếp các vấn đề liên quan đến bệnh gan do rượu Hãy liên hệ đội ngũ Bác sĩ Online.


Wild Yam bổ sung nội tiết tố nữ

9 lợi ích sức khỏe của Wild Yam dựa trên bằng chứng khoa học

Tham vấn y khoa cùng Đội ngũ bác sĩ của Bacsi Online

Trong y học cổ truyền, Wild Yam đã được sử dụng điều trị rối loạn mất cân bằng hormone gây nên các triệu chứng khó chịu trước kỳ kinh nguyệt và đau bụng kinh. Bên cạnh đó, loài thực vật này còn mang đến nhiều lợi ích sức khỏe khác.

Lợi ích sức khỏe của Wild Yam

Wild Yam là gì?

Wild Yam (khoai lang hoang dã) có tên khoa học là Dioscorea Villosa. Có nhiều tên gọi khác của Wild Yam, chẳng hạn như rễ colic, xương quỷ, rễ thấp khớp.

Đây là một loài thực vật có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, Mexico và một phần Châu Á. Từ lâu, rễ và củ của cây được sử dụng trong y học cổ truyền.

Các nghiên cứu gần đây phát hiện Wild Yam có chứa một chất hóa học gọi là diosgenin, được xác định mang đến nhiều lợi ích sức khỏe.

Diosgenin là một loại phytosteroid. Phytosteroid là các steroid có nguồn gốc thực vật tương tự như các steroid được sản xuất trong cơ thể con người.

Lợi ích sức khỏe của Wild Yam

1. Wild Yam và các vấn đề liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt

Từ thế kỷ 18, các nhà thảo dược đã sử dụng Wild Yam để chữa đau bụng kinh. Dường như, thực vật này ảnh hưởng đến hormone theo cách tương tự như estrogen (nội tiết tố nữ). Cần thêm nghiên cứu để đánh giá về tác dụng này.

Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu có xu hướng tập trung vào đánh giá tác động có thể có của Wild Yam đối với các triệu chứng mãn kinh, chẳng hạn như tác dụng làm dịu cơn bốc hỏa tiền mãn kinh.

2. Hỗ trợ chức năng sinh sản

Trong y học cổ truyền, Wild Yam được dùng điều trị hỗ trợ sinh sản. Nó được cho là giúp tối ưu hóa nồng độ estrogen và cải thiện chất lượng và số lượng chất nhầy cổ tử cung.

Một số nhà nghiên cứu tin rằng sử dụng chế phẩm từ loại cây này không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản vì nó không sản xuất progesterone trong cơ thể.

Trong khi đó, những tác giả khác cho biết Khoai lang hoang dã tiết ra một dạng progesterone tự nhiên được cơ thể hấp thụ nhanh chóng khi được sử dụng dạng kem bôi ngoài da.

Mối liên hệ giữa thực vật này và khả năng sinh sản là do trong chu kỳ sinh sản điển hình, cơ thể sản xuất lượng progesterone tăng lên ngay sau khi rụng trứng.

Nồng độ progesterone tăng lên giúp lớp nội mạc tử cung phát triển, làm dày thành tử cung. Tạo điều kiện cho trứng đã thụ tinh làm tổ và phát triển thành thai nhi.

3. Lợi ích về sức khỏe tim mạch

Khi mãn kinh, phụ nữ tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch do giảm lượng estrogen (chất có vai trò hỗ trợ sức khỏe tim mạch).

Một số chuyên gia cho biết: một công dụng khác của Wild Yam có thể là giảm cholesterol xấu (LDL), làm giảm nguy cơ  bệnh tim mạch.

Một nghiên cứu công bố trên tạp chí Life Sciences cho thấy những người lớn tuổi dùng Wild Yam có mức triglyceride thấp hơn – một loại chất béo trong máu.

Cần thêm nhiều nghiên cứu về lợi ích của Wild Yam ở những người có cholesterol máu cao.

4. Wild Yam và viêm khớp

Wild Yam còn được gọi là “rễ thấp khớp”. Tên gọi này bắt nguồn do nó được sử dụng thường xuyên để điều trị đau cơ, khớp (thấp khớp) vào thế kỷ 19.

Năm 2013, nghiên cứu trên trên Tạp chí Y học BMC kết luận rằng chiết chiết xuất Khoai lang hoang dã làm giảm đáng kể các yếu tố viêm trong mẫu máu của chuột thí nghiệm.

5. Chứa nhiều chất dinh dưỡng

Wild Yam có nhiều thành phần dinh dưỡng có lợi như kali, một lượng nhỏ Vitamin C, Vitamin B6 và beta carotene (tiền chất của vitamin A).

Củ của cây chứa nhiều tinh bột nhưng có chỉ số đường huyết thấp – rất thân thiện với người bị tiểu đường. Giàu chất xơ chiếm tỷ lệ 2% khối lượng – cao hơn 10 lượng chất xơ có trong gạo trắng và gấp gần 2 lần trong gạo lứt.

Bột chiết xuất Wild Yam giàu chất xơ và dinh dưỡng

6. Kiểm soát đường máu

Bệnh cạnh có chỉ số đường huyết tương đối thấp, một số loại đường có trong Wild Yam đặc biệt tồn tại dưới dạng đường đa polysaccharide (gồm nhiều đơn vị đường đơn nối nhau). Đường đa polysaccharide có tác dụng rất tốt với sức khỏe con người.

Một số polysaccharid từ Wild Yam làm giảm lượng đường trong máu, trong khi số polysaccharid khác có đặc tính chống oxy hóa mạnh.

Hàm lượng chất xơ (glucomannan) trong Wild Yam góp phần giảm lượng đường glucose trong máu. Do nó làm chậm quá trình làm rỗng dạ dày và làm chậm sự hấp thu glucose tại ruột.

Một số nghiên cứu chỉ ra chất xơ glucomannan làm giảm lượng đường máu nhưng không gây cảm giác đói và ức chế sự thèm ăn ở người mắc bệnh tiểu đường type 2.

7. Tốt cho quá trình giảm cân lành mạnh

Thành phần chất xơ glucomannan có thể có lợi trong việc giảm cân.

Điều này là do chất xơ chuyển thành dạng gel trong dạ dày, khiến bạn cảm thấy no lâu hơn. Vì vậy, giúp hạn chế cảm giác thèm ăn và giảm ăn vặt giữa các bữa ăn.

8. Phòng ngừa ung thư

Ngoài lượng vitamin và khoáng chất, Wild Yam còn chứa các chất chống oxy hóa có thể ngăn ngừa ung thư.

Một nghiên cứu trên chuột năm 2014 cho kết quả chế độ ăn giàu Wild Yam có thể làm giảm đáng kể các khối u đại tràng.

Các nghiên cứu sâu hơn cho thấy tác dụng ngăn ngừa ung thư có liên quan chặt chẽ đến nhiều chất chống oxy hóa trong Wild Yam.

9. Tăng cường chức năng thần kinh

Năm 2017, một nghiên cứu công bố cho thấy những người sử dụng chiết xuất Wild Yam có hoạt động não bộ tốt hơn những người sử dụng giả dược.

Thành phần Diosgenin trong Khoai lang hoang dã có hiệu quả cải thiện sự phát triển của tế bào thần kinh và tăng cường sức khỏe não bộ nói chung.

Một số thử nghiệm cũng báo các tác dụng của Wild Yam tăng cường trí nhớ và kỹ năng học tập ở chuột và các thử nghiệm động vật khác.

Để được tư vấn cách sử dụng chiết xuất Wild Yam bảo vệ sức khỏe, Quý khách hãy nhấn tham gia Nhóm zalo Bacsi Online để đặt câu hỏi và được trả lời trực tiếp từ Đội ngũ Bác sĩ.


Ra máu bất thường sau mãn kinh

Bất thường ra máu sau mãn kinh: 5 điều phụ nữ nên biết

Tham vấn y khoa cùng Đội ngũ bác sĩ của Bacsi Online

Đừng bao giờ bỏ qua hiện tượng ra máu sau mãn kinh. Đó là một trong những dấu hiệu bất thường về sức khỏe ở phụ nữ. Dưới đây là những điều phụ nữ sau mãn kinh nên biết.

Thời kỳ mãn kinh ở phụ nữ được xác định khi sự mất kinh tồn tại trong vòng 12 tháng tính từ chu kỳ kinh nguyệt cuối cùng. Nếu chảy máu âm đạo sau 12 tháng không hành kinh, thì đó được gọi là chảy máu sau mãn kinh. 

Ra máu sau mãn kinh là một trong những dấu hiệu bất thường về sức khỏe ở phụ nữ

1. Ra máu sau mãn kinh không bao giờ là bình thường

Trong thời kỳ sau mãn kinh, chảy máu âm đạo dù chỉ lượng nhỏ vẫn có thể báo hiệu các vấn đề sức khỏe tiềm ẩn.

“Bạn nên đến cơ sở y tế thăm khám càng sớm càng tốt nếu bị ra máu”, bác sĩ Mantia Smaldone chuyên khoa ung thư phụ khoa tại Viện Ung thư Fox Chase (Mỹ) cho biết.

2. Nhiều nguyên nhân có thể gây ra máu sau mãn kinh, trong đó có bệnh lý ác tính

Trong hầu hết các trường hợp, chảy máu sau mãn kinh là do các vấn đề như teo nội mạc tử cung (lớp niêm mạc tử cung mỏng đi), u xơ hoặc polyp tử cung. Nhưng chảy máu âm đạo cũng có thể là dấu hiệu của ung thư nội mạc tử cung – một bệnh lý ác tính của niêm mạc tử cung.

Bác sĩ Mantia Smaldone cho biết: “Cần can thiệp sớm nếu đó là ung thư, vì điều trị sớm sẽ dẫn đến kết quả tốt hơn.”

Nếu ung thư nội mạc tử cung được phát hiện sớm, 95% phụ nữ mắc ung thư này sống được hơn 5 năm sau khi chẩn đoán bệnh.

3. Tuổi cao là yếu tố ảnh hưởng nguy cơ ra máu sau mãn kinh

Thời gian sau mãn kinh càng lâu, nguy cơ ra máu âm đạo bất thường càng giảm. Nghiên cứu cho thấy phụ nữ có nguy cơ ra máu âm đạo trong năm đầu tiên cao hơn đáng kể so với những năm sau đó.

Phụ nữ đã mãn kinh một thời gian vẫn cần chú ý hiện tượng chảy máu âm đạo. Ung thư nội mạc tử cung là loại ung thư phổ biến gặp ở phụ nữ độ tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh.

4. Chẩn đoán nguyên nhân

Ra máu sau mãn kinh có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Mục tiêu đầu tiên việc thăm khám để loại trừ nguyên nhân do ung thư.

Bác sĩ chuyên khoa tiến hành thăm khám và hỏi bệnh về triệu chứng ra máu, tiền sử bản thân và gia đình. Sau đó, siêu âm để đánh giá độ dày của niêm mạc tử cung. Lớp niêm mạc tử cung của phụ nữ sau mãn kinh thường khá mỏng.

Ung thư nội mạc tử cung có thể khiến lớp niêm mạc tử cung dày lên. Nếu niêm mạc tử cung của bạn dày hơn bình thường, bác sĩ sẽ đề nghị làm sinh thiết nội mạc tử cung lấy một lượng nhỏ mô để kiểm tra dưới kính hiển vi.

5. Bạn nên khám bác sĩ chuyên khoa sản phụ nếu bị chảy máu sau mãn kinh

Nếu kết quả thăm khám ban đầu nghi ngờ nguyên nhân chảy máu âm đạo do ung thư, bạn nên tiếp tục tới khám tại cơ sở y tế có chuyên khoa ung thư phụ khoa.

Nếu được xác định mắc ung thư nội mạc tử cung thì phương pháp điều trị phổ biến hiện nay là phẫu thuật cắt tử cung và nạo những hạch bạch huyết lân cận. Sau đó, có thể kết hợp điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ.

Để được tư vấn các vấn đề về sức khỏe phụ nữ độ tuổi tiền mãn kinh và mãn kinh, Quý khách hãy nhấn tham gia Nhóm zalo Bacsi Online để đặt câu hỏi và được trả lời trực tiếp từ Đội ngũ Bác sĩ.